Thực đơn
Mamma Mia! (phim) Nhạc phimMamma Mia! The Movie Soundtrack | |
---|---|
Album nhạc phim của Dàn diễn viên phim Mamma Mia! | |
Phát hành | Phiên bản thường: 8 tháng 7 năm 2008 Phiên bản đặc biệt: 25 tháng 11 năm 2008 |
Thu âm | 2007 |
Thể loại | Pop |
Hãng đĩa | Sony BMG Music Entertainment |
Sản xuất | Benny Andersson Björn Ulvaeus |
Một album bao gồm các ca khúc trong phim mang tên Mamma Mia! The Movie Soundtrack[11] được phát hành vào năm 2008 bởi hãng Universal Pictures. Các bài hát do các diễn viên trong phim thể hiện và do Benny Andersson, Björn Ulvaeus và nhiều nhạc công từ các bài hát gốc của ABBA cũng tham gia thực hiện album nhạc phim này. Nhằm giữ đúng tinh thần của bộ phim, nhiều nhạc cụ Hy Lạp được sử dụng trong phim, mà nổi bật có bouzouki.
Album này cũng được đề cử cho giải Grammy cho "Album nhạc phim biên tập cho một sản phẩm phim ảnh, truyền hình và truyền thông xuất sắc nhất".
Phiên bản trên iTunes | ||
---|---|---|
STT | Tựa đề | Thời lượng |
17. | "I Have a Dream" | 4:18 |
18. | "Thank You for the Music" | 3:44 |
Phiên bản đặc biệt của album nhạc trong phim này (không có bài hát mới nào khác) và một DVD bổ sung có bao gồm mục "Behind the Music" đặc biệt, với những đoạn phim về quá trình thu âm cho bộ phim, cùng video âm nhạc cho "Gimme! Gimme! Gimme! (A Man After Midnight)" có sự góp mặt của Amanda Seyfried. Sách ảnh cho phiên bản đặc biệt này cũng khác so với bản gốc, có bao gồm tất cả lời nhạc, một bài viết được viết bởi Đạo diễn nhạc kịch Martin Lowe, có bao gồm thông tin địa điểm và các bức ảnh thêm từ bộ phim.
Album đạt đến vị trí đầu bảng tại Billboard 200 vào tháng 8 năm 2008.[12] Nó được chứng nhận đĩa Bạch kim bởi RIAA vào ngày 18 tháng 8 năm 2008 và bán ra 1.694.000 bản tại Hoa Kỳ, tính đến tháng 7 năm 2014.[13] Trên toàn cầu, album này đạt ngưỡng 5 triệu bản, với tổng cộng 2 tuần lễ xuất hiện tại ngôi đầu bảng trên các bảng xếp hạng quốc tế.
Album có đủ lượng doanh số để nằm trong top 10 album tại UK Albums Chart vào ngày 20 tháng 6 năm 2008; dù vậy, nó vẫn không hợp lệ để lọt vào bảng xếp hạng này.[14] Tại New Zealand, album mở đầu tại vị trí thứ 8 vào ngày 14 tháng 7 năm 2008 và đạt ngôi đầu bảng trong tuần lễ sau đó. Tại Hy Lạp, bài hát đạt ngôi đầu bảng trên bảng xếp hạng quốc tế[15] và ngôi quán quân trên các bảng xếp hạng album chính trong nhiều tuần.[16] Tại Úc, album đạt đến vị trí đầu bảng tuần lễ thứ hai trên ARIA Albums Chart, hạ bệ album của nhóm nhạc Coldplay, Viva la Vida or Death and All His Friends.
"Honey, Honey" cũng đạt vị trí thứ 16 trên Norwegian Singles Chart và vị trí thứ 50 trên ARIA Singles Chart, dựa vào lượng tải xuống kĩ thuật số cao. Các bài hát khác đạt được thứ hạng tại Úc là "Gimme! Gimme! Gimme! (A Man After Midnight)" (#70), "Lay All Your Love on Me" (#85), "Dancing Queen" (#96) và "Mamma Mia" (#98).
Các bảng xếp hạng | Thứ hạng cao nhất | Doanh số | Chứng nhận |
---|---|---|---|
UK Top 20 Compilations Chart | 1 | 1,200,000+ | 4× Bạch kim[17] |
Sweden Top 40 | 1 | 120,000+ | 3× Bạch kim |
French Top 200 Chart | 8 | 200,000+ | Bạch kim |
Australian ARIA Albums Chart | 1 | 140,000+ | 2× Bạch kim |
Brazil Top 10 CD | 9[18] | 60,000+ | Bạch kim |
New Zealand Top 40 | 1 | 30,000+ | 2× Bạch kim |
Irish Albums Chart | 1 | 20,000+ | 2× Bạch kim |
Austrian Albums Chart | 1 | 30,000+ | 2× Bạch kim |
Greek Top 50 Albums Chart | 1 | 30,000+ | 2× Bạch kim[15] |
Norway Albums Chart | 1 | 40,000+ | Bạch kim |
Finnish Albums Chart | 1 | 30,000+ | Bạch kim |
Danish Albums Chart | 1 | 30,000+ | Bạch kim |
Polish Albums Chart | 1 | 100,000+ | 4× Kim cương[19] |
Portuguese Top 30 Albums Chart | 1 | 40,000+ | Bạch kim |
Swiss Albums Chart | 1 | 30,000+ | Bạch kim |
Hungarian Top 40 Albums Chart | 1 | 30,000+ | 5× Bạch kim |
Canadian Top 100 Albums Chart | 1 | 80,000+ | Bạch kim |
German Albums Chart | 2 | ||
Czech Republic Albums Chart | 1 | 10,000+ | 4× Vàng |
Mexican Top 100 Albums Chart[20] | 2 | 50,000+ | 4× Vàng[21] |
Mexican Top 20 International Albums Chart[22] | 2 | ||
Dutch Top Albums | 5 | 30,000+ | 4× Vàng |
Spanish Top 100 Albums Chart | 1 | 80,000+ | Bạch kim |
Estonian Albums Chart | 2 | 5,000+ | |
European Top 100 Albums Chart | 3 | 3,000,000+ | 3× Bạch kim[23] |
US Billboard 200 | 1 | 1,800,000+ | Bạch kim |
US Comprehensive Charts | 1 | ||
US Billboard Top Soundtracks | 1 | ||
Belgium Flemish Albums Chart | 5 | 15,000+ | Vàng |
Belgium Wallonia Albums Chart | 7 | ||
Italian Compilation Chart | 1 | 40,000 | Vàng |
Bảng xếp hạng (2008) | Thứ hạng |
---|---|
German Albums Chart [24] | 23 |
UK Compilation Chart | 1 |
Swiss Albums Chart[25] | 73 |
Tiền nhiệm: Viva la Vida or Death and All His Friends của Coldplay | Album quán quân Australian ARIA Albums Chart 21 tháng 7 năm 2008 - 25 tháng 8 năm 2008 | Kế nhiệm: 2 của Sneaky Sound System |
Tiền nhiệm: Viva la Vida or Death and All His Friends của Coldplay | Album quán quân New Zealand RIANZ Albums Chart (lần đầu) 21 tháng 7 năm 2008 - 28 tháng 7 năm 2008 | Kế nhiệm: ...Hits của Phil Collins |
Tiền nhiệm: ...Hits by Phil Collins | Album quán quân New Zealand RIANZ Albums Chart (lần hai) 11 tháng 8 năm 2008 - 25 tháng 8 năm 2008 | Kế nhiệm: All Hope Is Gone của Slipknot |
Tiền vị Love on the Inside của Sugarland | Album quán quân Billboard 200 Hoa Kỳ 23 tháng 8 năm 2008 - 30 tháng 8 năm 2008 | Kế vị A Little Bit Longer của Jonas Brothers |
Thực đơn
Mamma Mia! (phim) Nhạc phimLiên quan
Mamma Mamma Mia! (phim) Mammaliaformes Mamma Mia! Yêu lần nữa Mammal Species of the World Mammalia Mam Manivan Phanivong Mamahaha no tsurego ga motokano datta Mamamoo Mamacita (album của Super Junior)Tài liệu tham khảo
WikiPedia: Mamma Mia! (phim) http://www.abpd.org.br/noticias_internas.asp?notic... http://www.amazon.com/dp/B0019FOC5E http://www.billboard.com/articles/news/1044458/mam... http://www.boxofficemojo.com/intl/greece/ http://www.boxofficemojo.com/movies/?id=mammamia.h... http://www.bpi.com/ http://www.broadwayworld.com/article/MAMMA_MIA_DVD... http://www.channel4.com/film/reviews/film.jsp?id=1... http://www.coburgbrokers.com/tai.html http://charlotte.creativeloafing.com/gyrobase/out_...